CÁC CÁCH HỦY VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ


Anh Nguyễn Văn A có gửi câu hỏi đến Trung tâm Di chúc Việt Nam . Tôi là con đẻ của cha tôi. Khi cha tôi mất, người vợ thứ là vợ hợp pháp của ông. Khai nhận mình là người thừa kế duy nhất và đã được công chứng văn bản khai nhận di sản. Tôi có thể Hủy văn bản khai nhận di sản thừa kế đó không? phải làm gì để xin hủy bỏ văn bản khai nhận di sản đó? Chúng tôi xin phân tích cụ thể nội dung này thông qua bài viết dưới đây, nếu bạn đọc có vấn đề gì cần giải đáp vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được hỗ trợ.

Văn bản khai nhận di sản đã lập có hủy được không?

Theo quy định của pháp luật văn bản khai nhận di sản không bắt buộc phải yêu cầu công chứng. Tuy nhiên nếu đã công chứng thì cần thực hiện theo quy định của Luật Công chứng. Căn cứ điều 51 luật Công chứng năm 2014 quy định. Văn bản công chứng có thể hủy bỏ khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của tất cả những người tham gia giao dịch đó và phải được công chứng.

Bên cạnh đó pháp luật cũng quy định đối với trường hợp văn bản khai nhận di sản được chứng thực. Quy định tại Điều 38 Nghị định 23/2015/NĐ-CP văn bản chứng thực có thể hủy bỏ khi có sự thỏa thuận, cam kết bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.

Trường hợp các bên không thể thỏa thuận. Có thể khởi kiện yêu cầu hủy bỏ văn bản khai nhận di sản tại Tòa án cấp có thẩm quyền.

Vậy đối với bản khai nhận di sản đã lập vẫn có thể hủy bỏ. Dựa theo sự thỏa thuận của các bên hoặc theo bản án quyết định của Tòa án cấp có thẩm quyền.

Các cách hủy văn bản khai nhận di sản thừa kế
Liên hệ Trung tâm di chúc 0963.673.969 (Zalo) để được hướng dẫn hủy văn bản khai nhận di sản.

Các cách hủy văn bản khai nhận di sản thừa kế

Thỏa thuận hủy văn bản khai nhận di sản

Việc thỏa thuận hủy bỏ văn bản khai nhận di sản được điều chỉnh bởi các quy định liên quan đến chứng thực và công chứng trong pháp luật hiện hành. Cụ thể như sau:

Chứng thực việc hủy bỏ văn bản khai nhận di sản

  • Văn bản khai nhận di sản đã được chứng thực chỉ có thể bị hủy bỏ nếu có sự thỏa thuận bằng văn bản của tất cả các bên liên quan.
  • Việc hủy bỏ này phải được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực văn bản khai nhận di sản ban đầu.
  • Trong trường hợp hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc đã chứng thực, quá trình hủy bỏ có thể được thực hiện tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào. Sau khi thực hiện hủy bỏ, cơ quan mới phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đó để ghi chú vào sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.

Công chứng việc hủy bỏ văn bản khai nhận di sản

  • Việc công chứng hủy bỏ văn bản khai nhận di sản đã được công chứng chỉ được thực hiện khi có sự thỏa thuận và cam kết bằng văn bản của tất cả những người đã tham gia vào văn bản đó.
  • Quá trình hủy bỏ phải được thực hiện tại tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng ban đầu, và do công chứng viên tiến hành.
  • Trong trường hợp tổ chức hành nghề công chứng đã chấm dứt hoạt động, chuyển đổi, chuyển nhượng hoặc giải thể, công chứng viên của tổ chức hiện đang lưu trữ hồ sơ sẽ chịu trách nhiệm thực hiện việc hủy bỏ văn bản khai nhận di sản.

Trường hợp khách hàng cần hướng dẫn hỗ trợ chi tiết về thỏa thuận hủy bỏ. Vui lòng liên hệ 0963.673.969 (Zalo) để được tư vấn

Khởi kiện yêu cầu hủy văn bản khai nhận di sản

Điều 186 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015 quy định về quyền khởi kiện vụ án dân sự. Theo đó, các cá nhân có quyền tự mình hoặc thông qua người đại diện hợp pháp. Thực hiện khởi kiện vụ án tại Tòa án có thẩm quyền. Để yêu cầu được bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Nếu các bên có quyền và nghĩa vụ liên quan không thể thỏa thuận. Trường hợp này có thể khởi kiện tại Tòa án yêu cầu hủy văn bản khai nhận di sản.

Liên hệ hotline 0963.673.969 (Zalo) để được hỗ trợ thủ tục tại Tòa án.

Hủy văn bản khai nhận di sản theo thỏa thuận

Trường hợp chứng thực văn bản khai nhận phân chia di sản thừa kế

Điều 23 Thông tư 01/2020/TT-BTP của Bộ Tư pháp. Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành các điều 36 và điều 38 của Nghị định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015. Về thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch, cụ thể:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ yêu cầu chứng thực

  • Dự thảo hợp đồng, giao dịch;
  • Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực;
  • Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế. Đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng. Trong trường hợp giao dịch liên quan đến tài sản đó; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến tính mạng. Bản sao giấy tờ được xuất trình kèm bản chính để đối chiếu.

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực. Nếu hồ sơ đầy đủ, tại thời điểm chứng thực các bên tham gia giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.

Bước 3: Các bên giao dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực

Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ. Nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được. Thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự. Không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch.

Bước 4: Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng

Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.

Đối với giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên. Từng trang phải được đánh số thứ tự. Có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực. Số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của giao dịch. Trường hợp giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.

Trường hợp công chứng văn bản khai nhận phân chia di sản thừa kế

Thủ tục công chứng việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được công chứng được thực hiện như thủ tục công chứng hợp đồng, giao dịch quy định tại Luật này, cụ thể:

Bước 1: Nộp hồ sơ công chứng

Hồ sơ công chứng bao gồm phiếu yêu cầu công chứng, bản chính văn bản công chứng, bản sao các giấy tờ người yêu cầu công chứng đã nộp, các giấy tờ xác minh, giám định và giấy tờ liên quan khác.

Bước 2: Nghiên cứu, xử lý hồ sơ

Công chứng viên kiểm tra, xem xét các giấy tờ, tài liệu người yêu cầu công chứng cung cấp. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

Trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng, giao dịch có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của người yêu cầu… Công chứng viên đề nghị người yêu cầu chứng minh làm rõ.

Bước 3: Ký kết và công chứng giao dịch

Các bên sẽ ký kết hợp đồng giao dịch trước sự chứng kiến của công chứng viên. Công chứng viên sẽ kiểm tra và xác nhận tính hợp pháp của hợp đồng trước khi công chứng.

Sau khi hoàn tất quá trình công chứng, các bên sẽ nhận lại bản công chứng hợp đồng giao dịch. Bản này sẽ được lưu trữ cẩn thận để sử dụng khi cần thiết.

Luu ý: 

Kiểm tra kỹ các thông tin trên giấy tờ trước khi nộp hồ sơ để tránh những sai sót không đáng có. Điều này giúp đảm bảo quá trình công chứng diễn ra thuận lợi và nhanh chóng.

Sau khi công chứng, bạn cần lưu trữ cẩn thận bản gốc và bản sao của các giấy tờ liên quan để sử dụng khi cần thiết.

Nên tham khảo nhiều văn phòng công chứng để chọn lựa đơn vị có uy tín và chi phí hợp lý nhất. Điều này giúp bạn tiết kiệm chi phí và đảm bảo chất lượng dịch vụ

Hủy văn bản khai nhận di sản khi có tranh chấp

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ khởi kiện

  • Đơn khởi kiện yêu cầu hủy văn bản khai nhận di sản;
  • Các giấy tờ cá nhân của người khởi kiện, người bị kiện (CCCD/CMND/Hộ chiếu, Xác nhận thông tin cư trú, Giấy khai sinh…);
  • Giấy chứng tử của người để lại di sản;
  • Giấy tờ, tài liệu liên quan đến di sản để lại (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm….);
  • Thông tin về tình trạng, hiện trạng tài sản; Giá trị ước tính của di sản thừa kế tranh chấp;
  • Các tài liệu, chứng cứ có liên quan khác.

Bước 2: Nộp hồ sơ lên Tòa án

Tranh chấp này thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án cấp huyện, trừ trường hợp có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài thì sẽ do Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết.

Người khởi kiện nộp đơn và các tài liệu chứng cứ kèm theo đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Hình thức nộp đơn khởi kiện:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Nộp qua đường dịch vụ bưu chính;
  • Nộp trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án (nếu có).

Bước 3: Tòa án tiếp nhận hồ sơ khởi kiện, thụ lý vụ án và tiến hành giải quyết

Sau khi tiếp nhận hồ sơ khởi kiện. Nếu hồ sơ đầy đủ và thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Thẩm phán thông báo cho người khởi kiện nộp tiền tạm ứng án phí. Trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí. Tòa án sẽ tiến hành thụ lý vụ án.

Trường hợp hồ sơ khởi kiện không đầy đủ, Thẩm phán thông báo để người khởi kiện sửa đổi, bổ sung.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử

Tòa án tiến hành hòa giải để các đương sự thỏa thuận với nhau. Trừ những vụ án không được hòa giải hoặc không tiến hành hòa giải được.

Trường hợp đương sự thỏa thuận được với nhau thì Tòa án lập biên bản hòa giải thành. Trong thời hạn 07 ngày, nếu không ai thay đổi ý kiến, Tòa án sẽ ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Quyết định này sẽ có  hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành.

Trường hợp các bên hòa giải không thành, Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử.

Bước 5: Tòa án mở phiên tòa xét xử sơ thẩm vụ án

Đương sự có quyền kháng cáo trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án. Đối với đương sự, đại diện cơ quan, tổ chức hoặc cá nhân khởi kiện không có mặt tại phiên tòa hoặc không có mặt khi tuyên án mà có lý do chính đáng thì thời hạn kháng cáo được tính từ ngày họ nhận được bản án hoặc bản án được niêm yết.

Phí hủy văn bản khai nhận di sản

Theo mục 5 khoản 3 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định: Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng. Theo đó đối với loại việc công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch mức thu là 25.000 đ (Hai mươi lăm nghìn đồng).

Trường hợp khởi kiện tại Tòa án yêu cầu hủy văn bản khai nhận di sản thừa kế thì căn cứ theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận. Danh mục án phí, lệ phí Tòa án được ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016.

Luật sư tư vấn hủy văn bản khai nhận di sản

Trung tâm di chúc Việt Nam là đơn vị trực thuộc Luật Hùng Bách. Chúng tôi, chuyên về nhiều lĩnh vực pháp lý bao gồm cả thừa kế. Các Luật sư tại Luật Hùng Bách có kinh nghiệm trong việc tư vấn và giải quyết các vấn đề liên quan đến thừa kế tài sản, di chúc, phân chia di sản thừa kế và các tranh chấp thừa kế.

Các dịch vụ liên quan đến thừa kế của chúng tôi bao gồm:

  • Tư vấn lập di chúc hợp pháp;
  • Giải quyết tranh chấp thừa kế;
  • Thủ tục khai nhận di sản;
  • Phân chia tài sản thừa kế;
  • Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến quyền thừa kế và bảo vệ quyền lợi của các bên liên quan…

Để giải đáp các thắc mắc liên quan, vui lòng liên hệ với chúng tôi theo các phương thức sau:

Trân trọng!

5/5 (1 Review)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *