Thời điểm hiện tại, Trung tâm di chúc Việt Nam nhận được rất nhiều thắc mắc của khách hàng về các vấn đề liên quan đến lĩnh vực Thừa kế – Di chúc. Công chứng di sản thừa kế là gì? Công chứng di sản thừa kế có bắt buộc không? Thủ tục công chứng di sản thừa kế chuẩn quy định? … Chúng tôi sẽ giải đáp cho quý khách hàng các vướng mắc nêu trên bằng bài viết dưới đây. Qúy khách hàng cũng có thể liên hệ qua số 0963.673.969 (Zalo) để được tư vấn, hỗ trợ.
MỤC LỤC
Công chứng di sản thừa kế là gì? Khi nào cần thực hiện?
Công chứng di sản thừa kế là gì?
Theo quy định của Luật Công chứng năm 2014:
Điều 2. Giải thích từ ngữ
…4. Văn bản công chứng là hợp đồng, giao dịch, bản dịch đã được công chứng viên chứng nhận theo quy định của Luật này…
Đồng thời, đối chiếu với các quy định pháp luật liên quan, hiện nay công chứng di sản thừa kế bao gồm 02 loại như sau:
- Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (Điều 57 Luật Công chứng 2014);
- Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế (Điều 58 Luật Công chứng 2014).
Khai nhận di sản thừa kế là việc xác lập quyền tài sản đối với di sản thừa kế của người được hưởng di sản theo di chúc hoặc theo pháp luật tại thời điểm mở thừa kế. Còn thỏa thuận phân chia di sản thừa kế là việc ghi nhận lại các thỏa thuận của những người được hưởng di sản do người chết để lại theo di chúc hoặc theo pháp luật về việc phân chia toàn bộ phần di sản mà các đồng thừa kế được hưởng.
Như vậy, có thể hiểu, công chứng di sản thừa kế là thủ tục công chứng văn bản được thực hiện bởi công chứng viên theo quy định của Luật Công chứng. Thủ tục này nhằm xác nhận, chứng nhận những người được hưởng di sản theo di chúc/theo pháp luật, các thỏa thuận của đồng thừa kế về việc phân chia di sản và các di sản thừa kế mà họ được hưởng. Người được hưởng di sản phải yêu cầu thực hiện thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản/văn bản thỏa thuận phân chia di sản để hợp pháp hóa quyền thừa kế của mình.
Khi nào cần thực hiện công chứng di sản thừa kế?
Theo quy định pháp luật, những người thừa kế có thể nhận thừa kế tài tài do người chết để lại thông qua di chúc hoặc theo quy định pháp luật. Với mỗi trường hợp thì việc có cần công chứng di sản thừa kế được xác định như sau:
Khai nhận di sản thừa kế
Luật Công chứng 2014 có quy định về việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế như sau:
Điều 58. Công chứng văn bản khai nhận di sản
1. Người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó có quyền yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản.
2. Việc công chứng văn bản khai nhận di sản được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 57 của Luật này.
Theo đó, việc thực hiện thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế sẽ xảy ra trong 02 trường hợp:
- Khi người yêu cầu công chứng là người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;
- Khi người yêu cầu công chứng là những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.
Như vậy, trong trường hợp thừa kế theo pháp luật mà thuộc các trường hợp trên cần thực hiện công chứng thông qua văn bản khai nhận.
Thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Luật Công chứng 2014 cũng quy định về việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế như sau:
Điều 57. Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản
1. Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người thì có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.
Như vậy, trường hợp không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người, những người thừa kế cần công chứng văn bản thỏa thuận phân chia.
Quý khách hàng có nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến Thừa kế, Di chúc. Vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ.
Công chứng di sản thừa kế có bắt buộc không?
Theo quy định của pháp luật, công chứng di sản thừa kế không phải lúc nào cũng bắt buộc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp nhất định, việc công chứng là cần thiết để đảm bảo tính hợp pháp của các văn bản, hợp đồng liên quan đến di sản thừa kế. Cụ thể:
Trường hợp công chứng di sản thừa kế bắt buộc
Tại Khoản 3 Điều 167 Luật Đất Đai 2013 có quy định rõ ràng về việc công chứng, chứng thực hợp đồng. Và văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất như sau:
Điều 167. Quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất
…
3. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
…
c) Văn bản về thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật về dân sự.
Tại Điều 5 Nghị Định 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc. Chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch có quy định cụ thể về thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực như sau:
Điều 5. Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
…
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
…
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
…
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở.
Như vậy, các văn bản về thừa kế mà di sản là quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất, động sản thuộc trường hợp phải đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì bắt buộc văn bản đó phải được công chứng, chứng thực. Công chứng, chứng thực di sản thừa kế là thủ tục quan trọng giúp người thừa kế được đảm bảo quyền lợi theo quy định khi thực hiện các thủ tục liên quan tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc công chứng, chứng thực được thực hiện tại UBND có thẩm quyền hoặc tại văn phòng công chứng.
Trường hợp không bắt buộc công chứng
Khi di sản thừa kế chỉ bao gồm các tài sản động sản (như tiền mặt, vàng, tài sản cá nhân không gắn liền với đất), việc công chứng có thể không bắt buộc. Tuy nhiên, nên thực hiện công chứng để tránh các tranh chấp có thể phát sinh.
Công chứng di sản thừa kế bắt buộc ở đâu?
Tình huống
Chị Nguyễn Thị Bích N. có một vài thắc mắc liên quan đến việc thừa kế như sau: “Bố tôi là Nguyễn Trung K vừa qua đời vào tháng 5/2024. Bố mẹ tôi sinh được 5 người con gồm 2 trai, 3 gái. Trước khi bố tôi mất, ông có để lại cho 5 anh chị em chúng tôi 3 mảnh đất ở phường Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội. Tuy nhiên vì tôi đã có phần tài sản khác cho riêng mình nên muốn tặng lại phần tài sản được thừa kế từ bố sang cho chị gái. Chúng tôi muốn làm văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế để tránh tranh chấp về sau. Xin hỏi chúng tôi có thể công chứng văn bản trên ở văn phòng công chứng được không? Và tại văn phòng công chứng nào?”
Trung tâm tư vấn:
Chào bạn, cảm ơn bạn đã tin tưởng Trung tâm di chúc. Chúng tôi giải đáp về trường hợp của bạn như sau:
Luật Công chứng 2014 có quy định:
Điều 42. Phạm vi công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản
Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng chỉ được công chứng hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở. Trừ trường hợp công chứng di chúc, văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản và văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền đối với bất động sản.
Bên cạnh đó, tại Điều 57 của Luật này cũng đã quy định rõ về thẩm quyền công chứng văn thỏa thuận phân chia di sản của Tổ chức hành nghề công chứng. Như vậy đối với trường hợp nêu trên, các anh chị em nhà bạn có thể thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng. Và thủ tục công chứng này phải được thực hiện tại văn phòng công chứng có trụ sở trong phạm vi thành phố Hà Nội.
Quý khách hàng có nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến Thừa kế, Di chúc. Vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ.
Nên công chứng hay chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế?
Theo quy định pháp luật văn bản công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan. Văn bản được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh. Đối với văn bản chứng thực có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch.
Văn bản về công chứng và chứng thực sẽ có sự khác nhau nhất định. Đối với 02 văn bản này, pháp luật cũng chưa quy định cái nào có giá trị pháp lý cao hơn. Tuy nhiên thực tế cho thấy các hợp đồng, giao dịch được công chứng sẽ đảm bảo tính pháp lý, giảm thiểu nhiều rủi ro. Bởi vì việc chứng thực chỉ thực hiện đối với bản sao, chữ ký trong các giấy tờ của người yêu cầu. Hoặc chứng thực đối với sự việc mà không chú trọng về nội dung.
Trong khi đó, việc công chứng sẽ bảo đảm cả về nội dung của một hợp đồng, giao dịch. Công chứng viên phải chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hợp đồng, giao dịch được công chứng. Công chứng hay chứng thực văn bản sẽ phụ thuộc vào nhu cầu của người yêu cầu.
Quý khách hàng có nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến Thừa kế, Di chúc. Vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ
Thủ tục công chứng di sản thừa kế chuẩn quy định.
Đối chiếu theo quy định tại Điều 57, 58, 63 Luật Công chứng 2014. Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP về hướng dẫn Luật công chứng. Có 02 trường hợp công chứng di sản thừa kế bao gồm:
- Thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế;
- Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế
Thành phần hồ sơ:
- Phiếu yêu cầu công chứng. Được viết theo mẫu có sẵn của phòng công chứng/ văn phòng công chứng;
- Các giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CCCD/ CMND/ Hộ chiếu còn giá trị sử dụng. Hoặc các giấy tờ khác của những người yêu cầu công chứng;
- Giấy chứng tử/ giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết;
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/ sử dụng tài sản của người để lại di sản;
- Các giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa người để lại di sản và người được thừa kế. Ví dụ: Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn, Quyết định nhận con nuôi,…
- Bản dự thảo Văn bản khai nhận di sản thừa kế. Người yêu cầu có thể đến tổ chức hành nghề công chứng để được hướng dẫn. Hoặc có thể tự soạn thảo bản dự thảo này.
Trình tự, thủ tục:
Bước 1: Nộp hồ sơ.
- Người yêu cầu công chứng nộp đầy đủ hồ sơ cho tổ chức hành nghề công chứng. Trường hợp di sản để lại là bất động sản thì việc khai nhận di sản thừa kế sẽ thực hiện tại văn phòng công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có bất động sản.
Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ.
- Công chứng viên tiến hành kiểm tra các giấy tờ có trong hồ sơ mà người yêu cầu công chứng đã nộp. Trường hợp thấy chưa rõ hoặc có căn cứ cho rằng việc để lại di sản và hưởng di sản là trái quy định pháp luật. Công chứng viên sẽ từ chối yêu cầu công chứng. Hoặc theo đề nghị của người yêu cầu, công chứng viên sẽ tiến hành xác minh/ yêu cầu giám định. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp quy định thì tiến hành thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
Bước 3: Niêm yết việc thụ lý văn bản khai nhận di sản.
- Việc thụ lý công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải được niêm yết trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày niêm yết.
Bước 4: Soạn thảo văn bản khai nhận di sản và ký chứng nhận.
- Công chứng viên kiểm tra lại văn bản khai nhận di sản (trường hợp người yêu cầu công chứng đã soạn sẵn dự thảo). Hoặc soạn thảo văn bản khai nhận di sản thừa kế theo đề nghị của người yêu cầu. Sau đó, người yêu cầu tự đọc lại hoặc công chứng viên đọc lại văn bản khai nhận di sản cho người yêu cầu nghe. Người yêu cầu phải xuất trình bản chính các giấy tờ, hồ sơ liên quan trước khi ghi lời chứng và ký xác nhận.
Bước 5: Nhận kết quả.
Thời hạn giải quyết: Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc. Đối với hợp đồng, giao dịch có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.
Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế
Về thành phần hồ sơ, trình tự thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế cũng bao gồm 05 bước. Tương tự như thủ tục công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế. Trường hợp khách hàng cần tư vấn chi tiết về thủ tục này, vui lòng liên hệ với Trung tâm di chúc. Hoặc liên hệ với văn phòng công chứng để biết rõ thông tin.
Quý khách hàng có nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến Thừa kế, Di chúc. Vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ.
Lệ phí công chứng di sản thừa kế hết bao nhiêu tiền?
Tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực có quy định như sau:
STT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0.06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/ trường hợp) |
Như vậy, lệ phí công chứng cụ thể hết bao nhiêu tiền sẽ phụ thuộc vào giá trị di sản mà người yêu cầu công chứng được hưởng.
Liên hệ tư vấn cụ thể về lệ phí công chứng theo số 0963.673.969 (Zalo).
Dịch vụ khai nhận thừa kế theo yêu cầu.
Trung tâm di chúc Việt Nam là đơn vị nghiên cứu, tư vấn pháp luật chuyên sâu về thừa kế. Chúng tôi có đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chuyên môn sâu. Sẵn sàng hỗ trợ khách hàng giải quyết tất cả các vấn đề liên quan đến di chúc, thừa kế: Lập di chúc, thẩm định di chúc, hỗ trợ giải quyết tranh chấp thừa kế, hỗ trợ khai nhận thừa kế theo yêu cầu…
Đối với thủ tục khai nhận di sản thừa kế, Luật sư hỗ trợ:
- Tư vấn khai nhận di sản: Thành phần hồ sơ, các bước thực hiện, thẩm quyền giải quyết, lệ phí,…;
- Đánh giá tính pháp lý các giấy tờ khách hàng cung cấp (giấy tờ di sản thừa kế, di chúc,…): Có giá trị pháp lý không? Có thể dùng để khai nhận di sản không?
- Hướng dẫn/hỗ trợ khách hàng thu thập thông tin, tài liệu cần thiết cho thủ tục khai nhận di sản;
- Soạn thảo văn bản khai nhận di sản;
- Thay mặt thực hiện toàn bộ thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại UBND. Thay mặt thực hiện tại văn phòng công chứng (thủ tục trọn gói).
- Nhận ủy quyền thay mặt người dân hoàn tất các thủ tục giấy tờ: Thủ tục sang tên sổ đỏ thừa kế, thủ tục sang tên đất thừa kế,…;
- Giải quyết các công việc khác phát sinh trong quá trình khai nhận di sản;
Liên hệ Luật sư Thừa kế, Di chúc theo số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ
Trung tâm pháp luật di chúc thừa kế
Trung tâm di chúc Việt Nam là đơn vị có chuyên môn sâu trong lĩnh vực di chúc tại Việt Nam. Với đội ngũ Luật sư giỏi, giàu kinh nghiệm chuyên môn, chúng tôi có thể tham gia bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trên nhiều lĩnh vực.
- Tư vấn luật thừa kế: Tư vấn luật thừa kế đất đai, nhà ở và các tài sản khác. Quy định về thừa kế theo di chúc/ theo pháp luật mới nhất.
- Hỗ trợ lập, soạn thảo di chúc bằng nhiều hình thức theo quy định của pháp luật. Như: Di chúc có công chứng, chứng thực, di chúc có người làm chứng, di chúc bằng văn bản.
- Trung tâm cung cấp dịch vụ lưu trữ, bảo quản di chúc an toàn. Đảm bảo bí mật thông tin khách hàng. Cung cấp bản sao di chúc nhanh chóng khi cần thiết.
- Kiểm tra giá trị, hiệu lực pháp lý của di chúc đã được lập. Từ đó, tư vấn cho người dân các rủi ro có thể xảy ra và phương án hạn chế rủi ro phù hợp.
- Luật sư công bố di chúc: Luật sư tham gia công bố nội dung di chúc, giải thích di chúc. Hỗ trợ đàm phán thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
- Tư vấn pháp luật, nhận đại diện giải quyết các tranh chấp thừa kế đất đai. Tranh chấp thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật.
- Hỗ trợ các dịch vụ pháp lý khác như: Luật sư, Công chứng, Thừa phát lại, …
Phương thức liên hệ:
Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng các Dịch vụ của Trung tâm. Hoặc cần Hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ qua một trong các phương thức sau:
- Làm việc trực tiếp tại trụ sở, chi nhánh của chúng tôi tại: Hà Nội, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh.
- Điện thoại: 0963.673.969 (Zalo)
- Email : Trungtamdichuc@gmail.com
- Website: Trung tâm di chúc Việt Nam – Luật Hùng Bách
- Fanpage: Trung tâm di chúc Việt Nam
Trân trọng!