THỪA KẾ CỔ PHIẾU ĐƯỢC KHÔNG? THỦ TỤC THẾ NÀO?


Trong bối cảnh kinh tế Việt Nam ngày một đi lên, khái niệm cổ phiếu trở nên phổ biến. Người nắm giữ cổ phiếu là người đã có một loại tài sản nhất định. Vậy khi người đó mất thì cổ phiếu đó thuộc về ai? Thủ tục thừa kế cổ phiếu như thế nào? Bài viết sau đây của Trung tâm di chúc Việt Nam sẽ trao đổi về các nội dung trên. Nếu bạn đọc có thắc mắc hoặc cần tư vấn, vui lòng liên hệ đến số điện thoại 0963.673.969 (Zalo) để được hỗ trợ và giải đáp cụ thể.

Có được thừa kế cổ phiếu không?

Quy định pháp luật về thừa kế cổ phiếu

Dựa trên Điều 105 của Bộ luật Dân sự năm 2015, tài sản được định nghĩa như sau:

1. Tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá và quyền tài sản.

2. Tài sản bao gồm bất động sản và động sản. Bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có và tài sản hình thành trong tương lai.

Ngoài ra, khoản 1 Điều 4 của Luật Chứng khoán 2019 quy định:

Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi Luật này, thuật ngữ “chứng khoán” được hiểu là một loại tài sản, bao gồm:
a) Cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ;
b) Chứng quyền, chứng quyền có bảo đảm, quyền mua cổ phần, chứng chỉ lưu ký;
c) Chứng khoán phái sinh;
d) Các loại chứng khoán khác do Chính phủ quy định.

Từ các quy định trên, có thể khẳng định rằng cổ phiếu được coi là một loại tài sản. Vì vậy, khi người sở hữu cổ phiếu qua đời, tài sản này sẽ thuộc quyền thừa kế của những người thừa kế hợp pháp.

Thừa kế cổ phiếu được không? Thủ tục thế nào?
Thừa kế cổ phiếu được không? Thủ tục thế nào? Liên hệ hỗ trợ theo hotline 0963.673.969 (Zalo)

Các trường hợp đặc biệt (cổ phiếu nước ngoài, cổ phiếu niêm yết)

Cổ phiếu nước ngoài

Việc thừa kế cổ phiếu của doanh nghiệp nước ngoài được thực hiện dựa trên quy định của pháp luật Việt Nam (nếu người thừa kế hoặc người để lại di sản có liên quan đến Việt Nam) và luật pháp của quốc gia nơi doanh nghiệp nước ngoài đăng ký hoạt động. Dưới đây là các quy định chính cần lưu ý:

Theo pháp luật Việt Nam

Nguyên tắc thừa kế tài sản ở nước ngoài

  • Theo Điều 663 và 664 Bộ luật Dân sự 2015, quan hệ thừa kế có yếu tố nước ngoài sẽ áp dụng pháp luật của nước nơi tài sản tọa lạc hoặc pháp luật được lựa chọn trong các trường hợp cụ thể.
  • Người thừa kế cổ phiếu của doanh nghiệp nước ngoài cần tuân thủ pháp luật Việt Nam về thừa kế nếu có liên quan đến cá nhân hoặc tổ chức tại Việt Nam.

Thực hiện nghĩa vụ tài chính tại Việt Nam

  • Nếu cổ phiếu được coi là tài sản thừa kế, người thừa kế phải nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) với thuế suất 10% tính trên giá trị phần cổ phiếu vượt 10 triệu đồng (Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC).
  • Việc chuyển lợi tức từ cổ phiếu ở nước ngoài về Việt Nam cũng phải tuân thủ quy định về ngoại hối (Điều 8 Pháp lệnh Ngoại hối 2005, sửa đổi 2013).

Theo pháp luật doanh nghiệp nước ngoài

Quy định nội bộ của doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp nước ngoài có thể có quy định riêng về việc chuyển nhượng cổ phần hoặc kế thừa cổ phiếu. Ví dụ: Cổ phiếu có thể được chuyển nhượng tự do hoặc yêu cầu sự chấp thuận từ hội đồng quản trị.
  • Một số doanh nghiệp chỉ cho phép cổ đông là công dân hoặc tổ chức tại quốc gia sở tại nắm giữ cổ phiếu.

Quy định của quốc gia nơi doanh nghiệp đăng ký

  • Luật pháp của quốc gia nơi doanh nghiệp đăng ký sẽ điều chỉnh các vấn đề liên quan đến thừa kế cổ phiếu, bao gồm:
  • Thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại quốc gia đó.
  • Quy định về việc người nước ngoài được thừa kế hoặc sở hữu cổ phần.
  • Các nghĩa vụ thuế liên quan đến thừa kế tài sản tại quốc gia đó (nếu có). Một số quốc gia áp dụng thuế di sản hoặc thuế chuyển nhượng tài sản.

Yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự

  • Giấy tờ thừa kế được lập tại Việt Nam (hoặc quốc gia khác) cần được hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang ngôn ngữ của quốc gia sở tại để được công nhận.

Cổ phiếu niêm yết

Việc thừa kế cổ phiếu niêm yết cũng tiến hành như việc thừa kế cổ phẩn. Tuy nhiên, người thừa kế phải thực hiện thủ tục chuyển quyền sở hữu cổ phiếu. Sau khi có văn bản khai nhận di sản, người thừa kế liên hệ với công ty chứng khoán nơi mở tài khoản lưu ký cổ phiếu của người để lại di sản hoặc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).

Quý khách hàng có nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến thừa kế cổ phiếu. Vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ.

Hồ sơ thừa kế cổ phiếu

Dựa trên quy định tại Điều 28 của Quy chế về hoạt động đăng ký và chuyển quyền sở hữu chứng khoán, được ban hành cùng Quyết định số 108/QĐ-VSD năm 2021 bởi Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, hồ sơ chuyển quyền sở hữu do thừa kế cổ phiếu được quy định như sau:

Thừa kế cổ phiếu theo pháp luật

  • Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu chứng khoán của người nhận thừa kế hoặc đại diện những người nhận thừa kế kèm theo bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của bên nhận thừa kế và bản sao hợp lệ Giấy chứng tử của bên để lại tài sản thừa kế.
  • Bản sao các tài liệu chứng minh đã nộp thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế (trường hợp bên nhận thừa kế là cá nhân) theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân
  • Bản tường trình của người nhận thừa kế về các mối quan hệ nhân thân của người để lại thừa kế, trong đó liệt kê đầy đủ thông tin về hàng thừa kế của người để lại thừa kế và cam kết về tính chính xác của các thông tin kê khai trong bản tường trình, đồng thời chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật nếu có phát sinh tranh chấp;
  • Bản sao hợp lệ văn bản thỏa thuận về việc phân chia di sản thừa kế /văn bản khai nhận di sản thừa kế có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Bản sao hợp lệ văn bản từ chối nhận di sản thừa kế /văn bản ủy quyền đứng tên sở hữu quản lý di sản thừa kế có xác nhận của cơ quan công chứng, cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Yêu cầu chuyển khoản chứng khoán và Văn bản của TVLK nơi bên để lại thừa kế mở tài khoản gửi VSD xác nhận về số dư chứng khoán lưu ký và cam kết phong tỏa trong quá trình làm thủ tục chuyển quyền sở hữu.

Thừa kế cổ phiếu theo di chúc

  • Văn bản đề nghị chuyển quyền sở hữu cổ phiếu của người nhận thừa kế hoặc đại diện những người nhận thừa kế
  • Bản sao giấy tờ thể hiện thông tin nhận diện của bên nhận thừa kế và bản sao hợp lệ Giấy chứng tử của bên để lại tài sản thừa kế;
  • Bản sao các tài liệu chứng minh đã nộp thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế (trường hợp bên nhận thừa kế là cá nhân);
  • Bản sao hợp lệ Di chúc hợp pháp,
  • Văn bản khai nhận hoặc từ chối nhận di sản của những người được hưởng thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc;
  • Bản sao hợp lệ văn bản phân chia tài sản thừa kế trong trường hợp di chúc không ghi rõ số lượng cổ phiếu.

Quý khách hàng có nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến thừa kế cổ phần. Vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ.

Thủ tục thừa kế cổ phiếu

Quy trình thừa kế là cổ phiếu thông thường được thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Công chứng văn bản phân chia di sản thừa kế

  • Chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ, tài liệu cần thiết theo quy định. Đối với các tài liệu yêu cầu bản sao, phải mang theo bản gốc để đối chiếu trước khi công chứng văn bản khai nhận di sản.
  • Nộp hồ sơ và giấy tờ tại tổ chức hành nghề công chứng.
  • Công chứng viên sẽ tiến hành thẩm định hồ sơ:
    • Hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: Công chứng viên tiếp nhận và ghi vào sổ công chứng.
    • Hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên hướng dẫn bổ sung và chỉnh sửa.
    • Không có cơ sở giải quyết: Công chứng viên giải thích lý do và từ chối tiếp nhận hồ sơ.

Bước 2: Niêm yết việc thụ lý văn bản phân chia di sản thừa kế

  • Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, tổ chức hành nghề công chứng sẽ niêm yết công khai thông tin tại UBND xã/phường nơi người để lại di sản cư trú cuối cùng.
  • Nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng, niêm yết sẽ được thực hiện tại địa chỉ tạm trú cuối cùng của người để lại di sản.
  • Thời gian niêm yết: 15 ngày làm việc.

Bước 3: Thực hiện việc lưu ký chứng khoán (cổ phiếu)

  • Người thừa kế chuẩn bị hồ sơ thừa kế cổ phiếu hợp lệ (theo pháp luật hoặc theo di chúc).
  • Người thừa kế nộp hồ sơ cho công ty chứng khoán nơi mở tài khoản lưu ký cổ phiếu của người để lại di sản hoặc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).
  • Thời gian dự kiến hoàn thành: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.

Quý khách hàng có nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến thừa kế cổ phần. Vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ.

Thừa kế cổ phiếu có phải nộp thuế

Theo Điểm a Khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC, quy định các khoản thu nhập chịu thuế bao gồm:

Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định số 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

9. Thu nhập từ nhận thừa kế

Thu nhập từ nhận thừa kế là khoản thu nhập mà cá nhân nhận được theo di chúc hoặc theo quy định của pháp luật về thừa kế, cụ thể như sau:

a) Đối với nhận thừa kế là chứng khoán bao gồm: cổ phiếu, quyền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định của Luật Chứng khoán; cổ phần của cá nhân trong công ty cổ phần theo quy định của Luật Doanh nghiệp.

….

Như vậy, thu nhập từ nhận thừa kế cổ phiếu được xem là thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân. Do đó, cá nhân nhận thừa kế phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Căn cứ tính thuế

Thuế thu nhập cá nhân từ thừa kế được quy định tại Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

  • Công thức tính thuế:
    Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất 10%
  • Thu nhập tính thuế:
    Theo Điểm a Khoản 1 Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC (sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 19 Thông tư 92/2015/TT-BTC), thu nhập tính thuế từ nhận thừa kế là phần giá trị tài sản thừa kế vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận.
  • Đối với thừa kế là cổ phiếu:
    – Nếu chứng khoán giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá trị tài sản thừa kế được xác định theo giá tham chiếu tại thời điểm đăng ký quyền sở hữu.
    – Nếu chứng khoán không giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán, giá trị tài sản thừa kế được xác định theo giá trị sổ sách kế toán của công ty phát hành tại thời điểm lập báo cáo tài chính gần nhất.
  • Thời điểm xác định thu nhập tính thuế: lúc cá nhân thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng tài sản thừa kế.

Như vậy, cá nhân nhận thừa kế cổ phiếu phải tuân thủ quy định về kê khai và nộp thuế theo các quy định trên.

Quý khách hàng có nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến thừa kế cổ phần. Vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ.

Tranh chấp thừa kế cổ phiếu

Tranh chấp thừa kế cổ phiếu thường xảy ra do mâu thuẫn giữa các bên thừa kế liên quan đến quyền sở hữu, giá trị cổ phiếu hoặc cách thức phân chia di sản. Các loại tranh chấp phổ biến bao gồm: tranh chấp về hiệu lực của di chúc, quyền thừa kế theo pháp luật, việc định giá cổ phiếu, và tranh chấp về người quản lý di sản.

Để giải quyết tranh chấp, các bên có thể lựa chọn các hình thức như tự thương lượng, hòa giải, hoặc yêu cầu giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền, điển hình là Tòa án nhân dân. Trong trường hợp tranh chấp phức tạp hoặc không thể thương lượng, việc đưa ra Tòa án là giải pháp phù hợp.

Trình tự giải quyết tranh chấp tại Tòa án

  • Nộp đơn khởi kiện: Người khởi kiện nộp đơn kèm tài liệu, chứng cứ liên quan. Đơn phải đáp ứng Điều 189 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
  • Thụ lý vụ án. Tòa án sẽ xem xét đơn khởi kiện và thông báo cho người khởi kiện về việc nộp tạm ứng án phí. Khi người khởi kiện hoàn thành nghĩa vụ nộp tạm ứng án phí, Tòa án ra quyết định thụ lý vụ án và thông báo cho các bên liên quan.
  • Chuẩn bị xét xử. Thời hạn chuẩn bị xét xử từ 4 đến 6 tháng. Thời hạn có thể gia hạn nếu vụ việc phức tạp.
  • Xét xử sơ thẩm. Các bên trình bày quan điểm, chứng cứ tại phiên tòa. Hội đồng xét xử xem xét và ra phán quyết. Bản án sơ thẩm có hiệu lực nếu không kháng cáo, kháng nghị trong thời hạn luật định.
  • Xét xử phúc thẩm (nếu có).
  • Thi hành án. Sau khi bản án/phán quyết có hiệu lực, nếu các bên không tự nguyện thi hành, người được thi hành án có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự thực hiện.

Quý khách hàng có nhu cầu giải quyết các vấn đề liên quan đến thừa kế cổ phần. Vui lòng liên hệ số 0963.673.969 (Zalo) để được Luật sư tư vấn, hỗ trợ.

Liên hệ hỗ trợ tư vấn pháp luật thừa kế

Hiện nay Trung tâm di chúc đang triển khai dịch vụ thừa kế tận nơi. Quý khách hàng liên hệ Luật sư thừa kế theo quy trình sau:

  • Bước 1: Liên hệ để được tư vấn phương án lập di chúc qua số: 0963.673.969 (Zalo);
  • Bước 2: Đăng ký, lựa chọn dịch vụ soạn thảo các văn bản liên quan đến thừa kế. Hình thức văn bản theo khả năng và nhu cầu của khách hàng;
  • Bước 3: Xác nhận tạm ứng phí. Cung cấp thông tin, tài liệu để Luật sư triển khai công việc;
  • Bước 4: Tiếp nhận, soạn thảo, rà soát văn bản thực hiện thừa kế;
  • Bước 5: Hỗ trợ thực hiện, bàn giao kết quả tận nơi cho khách hàng.

Trung tâm di chúc là đơn vị có chuyên môn trong lĩnh vực thừa kế tại Việt Nam. Trung tâm Di chúc trực thuộc Công ty Luật TNHH Luật Hùng Bách. Đây là tổ chức hành nghề Luật sư uy tín, chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Với đội ngũ Luật sư giỏi, giàu kinh nghiệm chuyên môn. Chúng tôi có thể tham gia bảo vệ tối đa quyền và lợi ích hợp pháp cho khách hàng trên nhiều lĩnh vực.

Hiện nay, chúng tôi có hệ thống Văn phòng tại Hà Nội, Hà Tĩnh, Đà Nẵng, Tp. Hồ Chí Minh… Và đội ngũ cán bộ phụ trách khu vực có thể hỗ trợ khách hàng trên cả nước.

Trung tâm pháp lí

Nếu quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Trung tâm, vui lòng liên hệ với chúng tôi. Để được hỗ trợ pháp lý, quý khách có thể liên hệ qua một trong các phương thức sau.

Trân trọng!

5/5 (1 Review)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *