MẪU ĐƠN THỪA KẾ ĐẤT CHO CON


Ông cha ta thường có câu “chết có mang đi theo được đâu”. Ngụ ý rằng khi con người mất đi thì cũng không thể mang theo tài sản được. Sau cả một đời người phấn đấu và gây dựng được tài sản, bố mẹ thường sẽ lập di chúc nhằm mục đích để lại tài sản cho con cái. Bên cạnh đó, nhiều người cũng chưa biết viết di chúc như thế nào cho phù hợp quy định của pháp luật. Mẫu đơn thừa kế đất cho con lập như thế nào? Ba mẹ có bắt buộc phải lập mẫu đơn thừa kế đất cho con không? … Bài viết dưới đây, Trung tâm di chúc Việt Nam sẽ giải đáp những thắc mắc trên. Bạn đọc cũng có thể liên hệ trực tiếp qua số 0963.673.969 (Zalo) để được tư vấn, hỗ trợ.

Đơn thừa kế đất cho con là gì?

Theo thuật ngữ pháp lý, đơn thừa kế cho con hay còn được gọi là di chúc. Di chúc được hình thành khi một người có ý định sẽ để lại tài sản của mình cho người khác nếu họ chết đi. Đây được xem là sự thể hiện ý chí của người lập đối tài sản của mình.

Di chúc ở nước ta tùy theo cách gọi mà có nhiều tên khác nhau. Ví dụ chúc thư, chúc ngôn, đơn thừa kế, đơn di chúc,… dù có tên khác nhau nhưng bản chất của các văn bản này vẫn là nguyện vọng để lại tài sản của mình sau khi mất. Vì vậy, đơn thừa kế đất đai cũng là di chúc, tài sản chính là quyền sử dụng đất của người để lại di sản.

Di chúc đất đai chỉ có hiệu lực sau khi người lập chết đi. Vì vậy, người lập di chúc hoàn toàn có thể thay đổi nguyện vọng của mình. Bản di chúc được lập cuối cùng là bản di chúc có hiệu lực. Các bản di chúc được lập trước đó sẽ không còn hiệu lực.

Mẫu đơn thừa kế đất cho con
Vui lòng liên hệ số điện thoại 0963.673.969 (Zalo) để được tư vấn về mẫu đơn thừa kế đất cho con cái.

Làm đơn thừa kế đất cho con có bắt buộc không?

Tình huống pháp lý:

Xin chào! Tôi là N, 75 tuổi ở Hải Dương mong được Luật sư của trung tâm giải đáp. Vợ chồng tôi có 3 người con, 2 con gái và 1 con trai. Các con gái của tôi luôn hết mực yêu thương, chăm sóc và quan tâm chúng tôi. Còn người con trai út hiện đang sống với chúng tôi, thường xuyên đánh đập, chửi bới lăng mạ. Người con này hay đe dọa, bắt ép vợ chồng tôi phải lập di chúc cho bạn ấy. Quá trình sinh sống chúng tôi có tạo lập được 2 mảnh đất. Xin hỏi Luật sư pháp luật có bắt buộc chúng tôi phải lập di chúc cho người con trai út không?

Trung tâm trả lời:

Hiện nay, pháp luật không có quy định về bắt buộc bố mẹ phải lập di chúc cho con. Tại điều 609 BLDS 2015 đã có quy định về quyền lập di chúc của cá nhân. Cụ thể cá nhân có quyền lập di chúc để định đoạt tài sản của mình. Pháp luật quy định cá nhân có quyền lập di chúc chứ không phải nghĩa vụ phải bắt buộc.

Di chúc là sự thể hiện ý chí của một người nhằm chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết. Di chúc là ý chí đơn phương của mỗi cá nhân. Người lập di chúc hoàn toàn tự nguyện và có quyền quyết định nội dung của di chúc. Không ai có quyền ép buộc, cấm cản, hạn chế quyền của người muốn lập di chúc. Pháp luật cũng đã quy định rất chặt chẽ tính nhằm đảm bảo di sản được để lại đúng với ý chí của người lập di chúc

Tóm lại, pháp luật không bắt buộc bố mẹ phải làm đơn thừa kế đất cho con. Ông N có quyền lập di chúc cho con trai út hoặc có thể truất quyền hưởng di sản của người con này.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn về thừa kế đất đai vui lòng liên hệ: 0963.673.969 (Zalo).

Mẫu đơn thừa kế đất cho con.

Mẫu đơn thừa kế đất cho con có công chứng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

DI CHÚC

Hôm nay, trước mặt Công chứng viên Văn phòng công chứng ………………..………………………………………….……………………………………………………………………..……………………………….

Tôi tên là: …………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………..

CMND/CCCD số:…………………………………….……………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………..

Trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, tỉnh táo, không bị bất kỳ một sự ép buộc hoặc lừa dối nào, tôi đã tuyên bố nội dung của di chúc trước Công chứng viên, Công chứng viên đã cho đánh máy bản di chúc của tôi với nội dung như sau:

  • Về tài sản:

Tôi là chủ sở hữu, chủ sử dụng đối với tài sản sau:

Thửa đất số: …, tờ bản đồ số …, địa chỉ tại: Thôn ………………, xã ………………………., huyện ……………………….., tỉnh …………………….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……………………………; Số vào sổ cấp GCN: …………………………. do …………………………………….. cấp ngày ………………………………….

  • Tôi cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc lập di chúc này.
  • Nội dung di chúc:

Bằng di chúc này, tôi tuyên bố: Sau khi tôi chết, theo ý nguyện tôi đồng ý để lại tài sản nêu trên cho:

…………………………………………………………………………….…………………………………..…………………………………………………………………..………………………………………………………….………………………………..…………………………………………………………………………………………..……………………………………………………………………………………………………….…………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………Cụ thể như sau: ……………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi tôi chết những người có thông tin nêu trên được thực hiện các thủ tục theo quy định pháp luật để nhận tài sản nêu trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung Di chúc của tôi, nội dung của bản Di chúc này đã được tôi suy nghĩ và cân nhắc kỹ lưỡng.

Tôi lập Di chúc này trong lúc tôi hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt không bị ai đe dọa hoặc ép buộc hay lừa dối.

Tôi đã tự đọc lại và nghe công chứng viên đọc lại bản Di chúc này; được nghe công chứng viên giải thích rõ các quy định của pháp luật về việc thừa kế theo Di chúc.

Tôi công nhận toàn bộ nội dung Di chúc hoàn toàn đầy đủ, chính xác và đúng với ý nguyện của tôi.

Tôi ký tên và điểm chỉ dưới đây làm bằng chứng./.

   Người lập di chúc

(Ký và ghi rõ họ tên)

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

Hôm nay, ngày …. tháng ….. năm ………  tại trụ sở Văn phòng công chứng ……………………………………………… địa chỉ: ………………………………………………………………………………………

Tôi: ………………………. – Công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

 Di chúc này được lập bởi:

Ông/ bà ………………………………………., sinh năm ………, Căn cước công dân số ……………………………………….. do Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ………………………; Nơi thường trú tại: ………….…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….…………………….

– Ông/bà …………………………………… đã tự nguyện lập Di chúc này;

– Tại thời điểm ký và điểm chỉ vào Di chúc này, Ông/bà ………………………………. có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; không bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép;

– Ông/ bà ………………………………… cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc lập di chúc này.

– Mục đích, nội dung của di chúc không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

– Ông/bà ………………………………… đã tự đọc lại, đồng ý toàn bộ nội dung, đã ký vào từng trang và điểm chỉ vào Di chúc này trước mặt tôi; chữ ký và dấu điểm chỉ trong Di chúc đúng là chữ ký và dấu điểm chỉ của ông/bà …………………………………;

– Văn bản công chứng này được lập thành …… bản chính, mỗi bản chính gồm …… tờ, …….. trang, có giá trị pháp lý như nhau, người yêu cầu công chứng giữ ……. bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại Văn phòng Công chứng.

Số Công chứng: ……………………………..; Quyển số: ……………………………………

                                                                 CÔNG CHỨNG VIÊN

Mẫu đơn thừa kế đất cho con có người làm chứng.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……, ngày….. tháng …… năm…….

DI CHÚC

– Căn cứ Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 do Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam ban hành ngày 24/11/2015;

– Căn cứ các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan khác;

Hôm nay, ngày …. tháng … năm …… tại ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Tôi tên là:……………………………………….…………………………………………………………………………………………………………….…………………………………………………………………………………………………

CMND/CCCD số:……………………………………………………………………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…………………………………………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………

Tôi là chủ sở hữu, chủ sử dụng đối với tài sản sau:

Thửa đất số: …, tờ bản đồ số …, địa chỉ tại: Thôn ………………, xã ………………………., huyện ……………………….., tỉnh …………………….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ……………………………; Số vào sổ cấp GCN: …………………………. do …………………………………….. cấp ngày …………………………………..

Căn cứ theo quy định của pháp luật hiện hành, tôi được quyền lập di chúc để thể hiện ý chí của mình, nhằm chuyển giao tài sản của tôi cho người khác sau khi chúng tôi chết.

Vì vậy:

Trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, tôi tự nguyện lập bản Di chúc này để định đoạt các tài sản nêu trên đây sau khi tôi qua đời.

Do tuổi đã cao nên tôi nhờ người đánh máy lại toàn bộ nội dung Di chúc này.

Để đảm bảo tính khách quan, hợp pháp trong việc lập bản Di chúc, tôi đã tự lựa chọn và mời đến người làm chứng bao gồm:

Người làm chứng 

1.Họ tên: ……………………………………….……………………………………………………………………………

CMND/CCCD số:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………..

2. Họ tên: ……………………………………….……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

CMND/CCCD số:……………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………

Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…………………………………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………

Ông/bà ………….. và ông/bà …………….. là hai người được quyền làm chứng hợp pháp cho tôi vì không thuộc những người thừa kế theo Di chúc này hoặc theo pháp luật của tôi, không phải là người có quyền, nghĩa vụ tài sản liên quan tới nội dung di chúc và không phải là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

Nội dung định đoạt di chúc như sau:

…………………………………………………………………………….……………………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………..…………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………….………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bản Di chúc này là sự thể hiện chính xác về nội dung ý nguyện của tôi, do tôi tự nguyện lập trong trạng thái tinh thần hoàn toàn minh mẫn, sáng suốt, không bị cưỡng ép hay bất kỳ một sự áp đặt, đe dọa, lừa dối nào.

Tôi tự nguyện ký tên, điểm chỉ vào bản Di chúc để làm bằng chứng.

Bản Di chúc này gồm … trang, có giá trị thay thế toàn bộ các di chúc đã lập trước đó.

Người làm chứng              Người lập di chúc

Trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc về các loại mẫu đơn thừa kế đất cho. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi theo số điện thoại 0963.673.969 (Zalo) để được tư vấn, hỗ trợ.

Luật sư hướng dẫn viết di chúc thừa kế đất đai.

Trung tâm di chúc hướng dẫn viết mẫu di chúc như sau:

  • Phần ngày tháng năm và địa điểm lập di chúc. Ghi đúng thông tin ngày lập di chúc và nơi lập di chúc. (Có thể là tại địa chỉ Văn phòng công chứng hoặc tại nhà riêng…).
  • Phần thông tin người lập di chúc. Ghi rõ, đúng họ tên, ngày tháng năm sinh; thông tin Căn cước công dân; nơi thường trú.
  • Phần thông tin về tài sản. Ghi đúng các thông tin trong Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất như diện tích, số tờ, số thửa, địa chỉ,…
  • Phần thông tin người làm chứng. Chọn 02 người làm chứng và ghi đầy đủ thông tin cá nhân của họ. Người làm chứng phải là người không thuộc 03 trường hợp tại Điều 632 Bộ luật dân sự 2015. (Ví dụ: Con không thể làm chứng cho bố mẹ lập di chúc…)
  • Phần thông tin người được hưởng di sản. Ghi rõ thông tin năm sinh, căn cước công dân, địa chỉ của người được hưởng di sản.
  • Phần thông tin phân chia cho người được hưởng di sản. Ghi rõ số phần di sản mà người thừa kế được hưởng. Ví dụ: “tôi đồng ý để lại cho con tôi là Nguyễn Văn A được hưởng 1/2 diện tích thửa đất …”.
  • Phần ký tên và làm chứng. Đối với di chúc có người làm chứng người để lại di chúc ký nháy vào từng trang, ký và ghi rõ họ tên vào phần cuối di chúc. Đối với di chúc được lập tại văn phòng công chứng sẽ có thêm phần lời chứng ở phía sau.

Mọi nhu cầu tư vấn pháp luật về di chúc được tiếp nhận 24/7. Vui lòng liên hệ qua Hotline 0963.673.969 (Zalo) để được tư vấn, hỗ trợ.

Quy trình lập di chúc chuẩn theo pháp luật.

Để di chúc có thể thực hiện được vai trò của mình thì di chúc đó phải hợp pháp. Nghĩa là phải đáp ứng được đầy đủ các quy định pháp luật. Bản chất của di chúc là một giao dịch dân sự, nên phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 117 BLDS 2015. Sau đó, di chúc này cũng phải đáp ứng các điều kiện trở thành một bản di chúc hợp pháp theo Điều 630 BLDS 2015.

Cụ thể, di chúc cần đáp ứng những điều kiện sau: Người lập di chúc từ đủ 15 tuổi, minh mẫn, sáng suốt trong khi lập di chúc; Người lập di chúc phải hoàn hoàn tự nguyện; Nội dung của di chúc không vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội; Hình thức của di chúc phải phù hợp với quy định của pháp luật.

Đối với hình thực lập di chúc cần chú ý đến các quy định sau:

Di chúc bằng văn bản.

  • Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng. Theo quy định, bản di chúc này người lập phải tự viết và ký vào bản di chúc. Trường hợp này người lập không được đánh máy.
  • Di chúc bằng văn bản có người làm chứng. Di chúc này sẽ được đánh máy bởi người lập di chúc hoặc một người khác nếu người lập di chúc không tự mình viết tay. Loại này cần phải đảm bảo có ít nhất 02 người làm chứng. Người làm chứng phải  ứng điều kiện Điều 632 BLDS 2015.
  • Di chúc có công chứng hoặc chứng thực. Người lập di chúc có thể yêu cầu công chứng hoặc chứng thực bản di chúc tại UBND xã hoặc các tổ chức hành nghề công chứng. Tuy nhiên khi lập di chúc loại này cần phải đáp ứng thêm một số điều kiện theo Luật công chứng.

Ngoài ra còn có thêm hình thức lập di chúc có giá trị như công chứng hoặc chứng thực được quy định tại Điều 638 BLDS 2015.

Di chúc bằng miệng.

Di chúc miệng chỉ được lập trong trường hợp “tính mạng một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc bằng văn bản thì có thể lập di chúc miệng”. Theo đó, để di chúc miệng được coi là hợp pháp phải đáp ứng các quy định rất nghiêm ngặt tại ĐIều 629, 630 và 632 BLDS 2015.

Pháp luật quy định như vậy là cách để tránh những thiếu sót, sai lệch ý chí của người để lại di chúc. Ngoài ra cũng giảm thiểu những cá nhân lợi dụng nhằm truyền đạt ý chí sai sự thật.

Liên hệ tư vấn thủ tục lập di chúc qua số điện thoại 0963.673.969 (Zalo).

Trung tâm pháp luật di chúc Việt .

Trung tâm Di chúc Việt Nam là đơn vị trực thuộc Công ty Luật TNHH Luật Hùng Bách – Tổ chức hành nghề Luật sư uy tín, chuyên nghiệp hàng đầu tại Việt Nam. Trung tâm di chúc Việt Nam được thành lập với sứ mệnh hỗ trợ người dân trong lĩnh vực liên quan đến di chúc như sau:

  • Hỗ trợ, tư vấn các quy định pháp luật về thừa kế;
  • Hỗ trợ soạn thảo, lập di chúc tại văn phòng và tại nhà;
  • Lưu trữ, công bố di chúc;
  • Thẩm định, kiểm tra di chúc đã lập;
  • Hỗ trợ thủ tục khai nhận di sản thừa kế;
  • Giải quyết các vấn đề về tranh chấp liên quan đến di chúc, thừa kế cùng các vụ việc liên quan.

Ngoài ra, Trung tâm di chúc có thể cung cấp dịch vụ trên phạm vi toàn quốc, khắp 63 tỉnh, thành phố. Chúng tôi rất hân hạnh khi được phục vụ, hỗ trợ giải quyết các vấn đề pháp lý cho khách hàng. Quý khách hàng có nhu cầu sử dụng các Dịch vụ của Trung tâm hoặc cần Hỗ trợ pháp lý vui lòng liên hệ qua một trong các phương thức sau:

Trân trọng!

5/5 (1 Review)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *