Hiện nay, có nhiều người muốn thực hiện thủ tục ly hôn nhưng lại không nắm được Lệ phí, Án phí ly hôn phải nộp là bao nhiêu tiền và cách tính như thế nào. Nếu bạn gặp phải những vướng nêu trên có thể tham khảo nội dung bài viết dưới đây của để biết được quy định về mức “Án phí ly hôn đơn phương, án phí ly hôn thuận tình 2020” hoặc liên hệ đến số điện thoại 1900 6194 để được Luật sư trực tiếp tư vấn, giải đáp tất cả các vướng mắc liên quan đến thủ tục ly hôn.
MỤC LỤC
Án phí, lệ phí ly hôn là gì?
– Án phí ly hôn là khoản tiền mà các đương sự phải nộp cho cơ quan Thi hành án khi Tòa án giải quyết vụ án ly hôn.
– Lệ phí ly hôn là khoản tiền mà hai bên vợ chồng phải nộp khi thực hiện thủ tục yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn.
– Tạm ứng án phí, lệ phí ly hôn là khoản tiền mà người có đơn xin ly hôn phải nộp trước khi Tòa án thụ lý, giải quyết thủ tục ly hôn.
Từ trước đến nay nhiều người vẫn thường nhầm lẫn và không phân biệt được án phí và lệ phí ly hôn nhưng qua khái niệm nêu trên có thể thấy khái niệm án phí được dùng trong trường hợp hợp ly hôn đơn phương có tranh chấp theo như quy định tại Điều 28 Bộ luật tố tụng dân sự 2015. Trong khi đó Lệ phí ly hôn được sử dụng trong trường hợp hai vợ chồng ly hôn đồng thuận như quy định tại Điều 29 của Bộ luật này. Bạn có thể tham khảo bài viết Phân biệt tiền tạm ứng án phí, án phí và lệ phí ly hôn để có thể hiểu rõ hơn các khái niệm này.
Mọi người cũng thường nhầm lẫn án phí, lệ phí ly hôn với những khoản chi phí khác khi thực hiện thủ tục này. Tuy nhiên đặc điểm của những khoản phí phải nộp vào ngân sách nhà nước là luôn phải có Biên lai thu tiền hợp lệ. Do đó nếu Tòa án yêu cầu bạn đóng một khoản chi phí nhất định để giải quyết thủ tục ly hôn mà không có giấy tờ ghi nhận thì rất có thể đấy không phải là khoản án phí, lệ phí để giải quyết thủ tục ly hôn theo đúng quy định của pháp luật.
Lệ phí, án phí ly hôn 2020.
Trước khi thực hiện thủ tục ly hôn hầu nhiều người có thắc mắc rằng nộp đơn ly hôn không biết hết bao nhiêu tiền hay tiền án phí, lệ phí ly hôn có hết nhiều không? Trong nội dung dưới đây chúng tôi sẽ phân tích cho các bạn quy định của pháp luật năm 2020 về án phí và lệ phí ly hôn. Cụ thể như sau:
1. Án phí ly hôn đơn phương có tranh chấp tài sản.
Đối với trường hợp đơn phương ly hôn tiền án phí mà vợ chồng phải nộp khi thực hiện thủ tục ở Tòa án cấp sơ thẩm sẽ được xác định như sau:
– Án phí ly hôn đơn phương sơ thẩm đối với vụ án ly hôn không có giá ngạch: Là án phí trong vụ án ly hôn mà yêu cầu của vợ chồng không phải là một số tiền cụ thể hoặc không thể trị giá được bằng tiền. Đối với vụ án tranh chấp tài sản ly hôn không có giá ngạch thì án phí sơ thẩm là 300.000 đồng.
– Án phí ly hôn đơn phương sơ thẩm đối với vụ án ly hôn có giá ngạch: Là án phí trong vụ án ly hôn mà yêu cầu tranh chấp tài sản của vợ chồng là một khoản tiền cụ thể hoặc tài sản có thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể. Đối với vụ án ly hôn có tranh chấp về tài sản thì án phí được xác định theo giá trị tài sản như sau:
- Tài sản dưới 6.000.000 đồng: 300.000 đồng.
- Tài sản từ 6.000.000 đến 400.000.000 đồng: 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
- Tài sản từ 400.000.000 đến 800.000.000 đồng: 20.000.000 đồng + 4% của phần vượt quá 400.000.000 đồng.
- Tài sản từ 800.000.000 đến 2.000.000.000 đồng: 36.000.000 đồng + 3% của phần vượt quá 800.000.000 đồng.
- Tài sản từ 2.000.000.000 đến 4.000.000.000 đồng: 72.000.000 đồng + 2% của phần vượt quá 2.000.000.000 đồng.
- Tài sản trên 4.000.000.000 đồng: 112.000.000 đồng + 0,1% của phần vượt quá 4.000.000.000 đồng.
– Mức thu tiền tạm ứng án phí trong vụ án ly hôn đơn phương: Theo quy định hiện nay thì số tiền tạm ứng án phí trong vụ án ly hôn không có giá ngạch mà bạn phải nộp là 300.000 đồng. Đối với ly hôn có tranh chấp tài sản thì tiền phí tạm ứng án phí phải nộp bằng 50% số tiền án phí phải nộp tính trên giá trị tài sản tranh chấp. Tiền tạm ứng án phí phúc thẩm vụ án ly hôn bằng tiền án phí phúc thẩm.
– Án phí ly hôn đơn phương phúc thẩm: Là án phí mà đương sự phải chịu khi có yêu cầu kháng cáo bản án sơ thẩm để giải quyết lại vụ án theo thủ tục phúc thẩm. Mức án phí ly hôn phúc thẩm hiện nay theo quy định là 300.000 đồng.
=>> Tham khảo thêm bài viết: Ly hôn đơn phương mất bao nhiêu tiền án phí, chi phí.
2. Lệ phí, án phí ly hôn thuận tình 2020.
Câu hỏi: Chào Luật sư ly hôn! Hiện nay tôi và chồng đang muốn thực hiện thủ tục ly hôn thuận tình tại Tòa án nhân dân huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng. Hai vợ chồng tôi có tài sản chung là 115m2 đất ở nhưng đã thống nhất được việc phân chia. Vậy xin Luật sư cho biết trong trường hợp của vợ chồng tôi thì mức lệ phí, án phí ly hôn thuận tình phải nộp là bao nhiêu?
Trả lời: Chào bạn! Đối với câu hỏi của bạn Luật sư ly hôn xin được giải đáp như sau:
Theo quy định của Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH thì lệ phí ly hôn đồng thuận hai vợ chồng phải nộp là 300.000 đồng. Đối với trường hợp của bạn mặc dù có tài sản chung nhưng nếu không có tranh chấp thì sẽ không phải nộp án phí chia tài sản theo giá ngạch. Mỗi bên vợ, chồng chỉ phải nộp số tiền án phí ly hôn thuận tình là 150.000 đồng.
3. Án phí ly hôn đơn phương tranh chấp tài sản hết bao nhiêu tiền?
Chào Luật sư! Hiện nay tôi và chồng đang thực hiện thủ tục ly hôn nhưng không thỏa thuận được về tài sản là nhà đất trị giá khoảng 800.000.000 đồng dó chồng tôi cho rằng đấy là tài sản riêng của anh ta. Luật sư cho tôi hỏi án phí ly hôn trong trường hợp tôi có yêu cầu tranh chấp về tài sản hết bao nhiêu tiền và ai sẽ phải chịu trách nhiệm nộp khoản tiền án phí này?
Đối với câu hỏi án phí ly hôn tranh chấp tài sản trong trường hợp nêu trên của bạn Luật Hùng Bách xin được giải đáp như sau:
- Nếu yêu cầu chia tài sản chung của bạn không được tòa án chấp nhận mà tòa án cho rằng đấy là tài sản riêng của chồng thì ngoài án phí ly hôn 300.000 đồng bạn sẽ phải chịu thêm khoản án phí theo giá ngạch tính trên giá trị tài sản là 800.000.000 đồng. Cụ thể số tiền án phí tranh chấp tài sản mà bạn phải chịu là 36.000.000 đồng.
- Trường hợp tài sản được công nhận là tài sản chung và được phân chia theo phần cho hai vợ chồng thì mỗi người sẽ phải chịu số tiền án phí ly hôn tranh chấp về tài sản tương ứng với giá trị tài sản mình nhận được. Ví dụ. Nếu tài sản được chia đôi thì mỗi bên sẽ phải chịu 50% tiền án phí tương ứng với số tiền 18.000.000 đồng.
- Tạm ứng án phí ly hôn tranh chấp tài sản: Trước khi tòa án thụ lý nếu bạn là nguyên đơn thì Tòa án sẽ có thông báo yêu cầu bạn phải nộp tiền án phí với mức bằng 50% số tiền án phí. Ví dụ trong trường hợp nêu trên bạn sẽ phải nộp tạm ứng án phí ly hôn là 300.000 đồng, tạm ứng án phí chia tài sản là 18.000.000 đồng. Tổng số tiền tạm ứng án phí phải nộp là 18.300.000 đồng.
4. Án phí ly hôn đơn phương có yếu tố nước ngoài.
Câu hỏi: Xin chào Luật sư ly hôn! Hiện nay tôi đang có muốn thực hiện thủ tục ly hôn với chồng là Trần Văn T hiện đang lao động tại Đài Loan. Tuy nhiên chồng tôi đang là lao động bất hợp pháp và tôi cũng không có bất cứ giấy tờ nhân thân gì của chồng. Tôi đã nộp đơn lên tòa án nhân dân huyện Gia Lộc, tỉnh Hải Dương nhưng tòa án không giải quyết và trả lời không đúng thẩm quyền. Vậy Luật sư cho hỏi tôi có thể thực hiện thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài tại Tòa án tỉnh Hải Dương được không? và án phí, chi phí trong trường hợp của tôi hết bao nhiêu tiền?
Trả lời: Chào bạn! Đối với câu hỏi về trường hợp ly hôn có yếu tố nước ngoài của bạn Luật sư ly hôn xin được giải đáp như sau:
– Thứ nhất, do chồng bạn đang cư trú, sinh sống và làm việc tại Đài Loan nên bạn không thể thực hiện thủ tục ly hôn tại tòa án cấp huyện mà có thể nộp hồ sơ ly hôn có yếu tố nước ngoài lên Tòa án nhân dân tỉnh Hải Dương để được xem xét và giải quyết. Tòa án huyện Gia Lộc không có thẩm quyền để giải quyết vụ việc của bạn nhưng theo quy định Tòa án có trách nhiệm phải chuyển hồ sơ lên tòa án tỉnh để giải quyết theo đúng thẩm quyền.
– Thứ hai, về vấn đề án phí, chi phí ly hôn có yếu tố nước ngoài pháp luật Việt Nam không có sự phân biệt so với các trường hợp ly hôn trong nước. Tuy nhiên trường hợp của bạn do hồ sơ giấy tờ thiếu và đương sự đang ở nước ngoài nên sẽ phải tốn thêm một khoản chi phí không nhỏ cho việc ủy thác tư pháp, thu thập tài liệu chứng cứ,.. để giải quyết thủ tục ly hôn.
Nếu bạn gặp khó khăn liên quan đến việc giải quyết thủ tục ly hôn có yếu tố nước ngoài thì có thể liên hệ đến số 097.111.5989 để được Luật sư ly hôn trực tiếp tư vấn miễn phí.
Thủ tục nộp tiền án phí ly hôn đơn phương, lệ phí ly hôn thuận tình.
– Về thời điểm nộp tiền án phí ly hôn: Có một thực tế là rất nhiều người kể cả một số Luật sư vẫn thường xác định thời điểm nộp tiền án phí ly hôn là sau khi nộp hồ sơ được tòa án chấp nhận và ra thông báo nộp tiền án phí. Tuy nhiên thực tế Thông báo của tòa án sau khi nhận được hồ sơ ly hôn theo như quy định tại Điều 191 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 là Thông báo nộp tiền tạm ứng án phí, lệ phí chứ chưa phải là tiền án phí ly hôn. Về nguyên tắc các đương sự chỉ phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền án phí sau khi bản án ly hôn đã có hiệu lực pháp luật. Khi đó tại phần quyết định của bản án, số tiền phí tạm ứng ly hôn đương sự đã đóng sẽ được khấu trừ vào nghĩa vụ nộp án phí theo bản án. Nếu tiền tạm ứng án phí còn thừa bạn sẽ được hoàn lại khoản tiền này.
– Nộp tiền án phí, lệ phí ly hôn ở đâu: Ở Việt Nam hiện nay, theo quy định của Pháp lệnh án phí thì cơ quan thi hành án là cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện thủ tục thu tiền tạm ứng án phí, án phí ly hôn. Do vậy nếu bạn thực hiện thủ tục ly hôn ở tòa án cấp huyện thì phải sang Chi cục thi hành án huyện để nộp án phí, nếu thực hiện thủ tục ly hôn ở tòa cấp tỉnh thì nộp án phí ở Cục thi hành án tỉnh.
– Về thủ tục nộp tiền án phí ly hôn: Đương sự mang theo Bản án, Quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án và Giấy tờ nhân thân như Chứng minh thư nhân dân, Căn cước công dân đến trực tiếp tại Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền nêu trên để thực hiện thủ tục nộp tiền án phí. Sau khi nộp tiền bạn cần yêu cầu cán bộ phụ trách gửi lại cho mình một bản Biên lai thu tiền án phí theo mẫu do Bộ tài chính phát hành để sau này có căn cứ chứng minh bạn đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính theo bản án.
Ai phải nộp tiền lệ phí, án phí khi ly hôn?
Ngoài cách tính và mức án phí ly hôn thì một câu hỏi được nhiều người đặt ra là bên nào sẽ phải chịu trách nhiệm nộp tiền án phí khi thực hiện thủ tục ly hôn?. Trong nội dung bài viết này chúng tôi sẽ đưa ra các thông tin cụ thể để mọi người có thể nắm được.
– Đối với tiền tạm ứng án phí ly hôn: Người nộp hồ sơ yêu cầu tòa án giải quyết vụ án ly hôn, người có yêu cầu phản tố và người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập, người kháng cáo bản án sơ thẩm có nghĩa vụ nộp toàn bộ số tiền tạm ứng án phí đúng thời hạn có trong thông báo của Tòa án. Nếu bạn không nộp tiền tạm ứng án phí thì yêu cầu đề nghị Tòa án giải quyết vụ việc ly hôn của mình sẽ không được chấp nhận thụ lý trừ trường hợp bạn thuộc diện được miễn tiền án phí.
– Đối với tiền án phí ly hôn đơn phương: Bạn thường thắc mắc nếu mình chủ động ly hôn đơn phương và có tranh chấp về tài sản thì án phí ly hôn đơn phương sẽ mất bao nhiêu tiền? Có phải số tiền án phí ly hôn đơn phương phải nộp sẽ như cách tính nêu trên. Liên quan đến vấn đề này Điều 26 Nghị Quyết 326/2016/NQ-UBTVQH cũng đã có quy định như sau:
“Điều 26. Nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm
1. Đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với yêu cầu của họ không được Tòa án chấp nhận, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải chịu án phí sơ thẩm.
2. Bị đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn được Tòa án chấp nhận.
3. Nguyên đơn phải chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm trong trường hợp toàn bộ yêu cầu của nguyên đơn không được Tòa án chấp nhận.
4. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu không được Tòa án chấp nhận. Bị đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm tương ứng với phần yêu cầu của nguyên đơn đối với bị đơn được Tòa án chấp nhận.
5. Bị đơn có yêu cầu phản tố phải chịu án phí dân sự sơ thẩm đối với phần yêu cầu phản tố không được Tòa án chấp nhận. Nguyên đơn phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu phản tố của bị đơn được Tòa án chấp nhận.
6. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có yêu cầu độc lập phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập không được Tòa án chấp nhận. Người có nghĩa vụ đối với yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan phải chịu án phí dân sự sơ thẩm theo phần yêu cầu độc lập được Tòa án chấp nhận.”
Như vậy, với quy định nêu trên khi thực hiện thủ tục ly hôn có tranh chấp về tài sản thì số tiền án phí ly hôn mà bạn phải nộp là bao nhiêu phụ thuộc vào yêu cầu về tài sản của bạn là ít hay nhiều và có căn cứ hay không có căn cứ. Do đó trước khi thực hiện thủ tục ly hôn bạn cần cân nhắc kỹ có nên yêu cầu chia tài sản hay không? Nếu có thì phải xác định rõ tài sản nào là tài sản chung của vợ chồng để tránh trường hợp không được chia tài sản lại phải mất thêm án phí, chi phí cho việc giải quyết ly hôn.
Ngoài ra trong quá trình giải quyết vụ án ly hôn nếu hai vợ chồng có thể thỏa thuận với nhau về việc phân chia tài sản trước khi mở phiên tòa thì sẽ được giảm 50% tiền án phí.
Những trường hợp được miễn, giảm án phí khi ly hôn.
Về nguyên tắc khi đương sự có yêu cầu giải quyết vụ việc ly hôn thì sẽ phải nộp tiền án phí, lệ phí ly hôn. Tuy nhiên trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật vợ, chồng sẽ được miễn giảm tiền án phí ly hôn. Cụ thể Nghị quyết 326/2016/NQ-UBTVQH quy định như sau:
1. Những trường hợp nào được miễn nộp tiền tạm ứng án phí, án phí ly hôn?
“a) Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
b) Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
c) Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
d) Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
đ) Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.”
2. Trường hợp nào được giảm tiền án phí ly hôn?
Trong trường hợp đương sự của vụ án ly hôn gặp phải sự kiện bất khả kháng dẫn đến việc không đủ tài sản để nộp án phí, lệ phí ly hôn thì có thể xin xác nhận của UBND xã để xin giảm tiền án phí ly hôn. Mức án phí được giảm là 50% số tiền án phí, tạm ứng án phí ly hôn đơn phương phải nộp.
Trong một vụ án ly hôn khi một đương sự được miễn giảm tiền tạm ứng án phí, án phí, lệ phí ly hôn thì các đương sự khác nếu không thuộc diện được miễn giảm án phí như trên thì vẫn phải thực hiện nghĩa vụ nộp tiền án phí ly hôn như bình thương.
– Thủ tục xin miễn, giảm tiền án phí ly hôn.
Nếu bạn thuộc một trong các trường hợp được miễn giảm tiền tạm ứng án phí, án phí thì có thể nộp hồ sơ cho Tòa án hoặc cơ quan Thi hành án để được miễn giảm án phí ly hôn. Hồ sơ xin miễn giảm án phí gồm có Đơn đề nghị về việc miễn giám án phí, Giấy tờ nhân thân, Tài liệu chứng cứ chứng minh bạn thuộc diện được miễn giảm án phí.
Thẩm quyền giải quyết đơn đề nghị miễn giảm án phí là của Thẩm phán được Chánh án phân công xem xét hồ sơ trước khi thụ lý hoặc thẩm phán được phân công giải quyết vụ án.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị Tòa án sẽ có thông báo gửi cho đương sự có yêu cầu miễn giảm án phí ly hôn về việc chấp nhận hay không.
Chi phí ly hôn nhanh mất bao nhiêu tiền?
Theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự hiện nay thì thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án ly hôn là 04 tháng kể từ thời điểm Tòa án thụ lý hồ sơ ly hôn. Trong trường hợp vụ án phức tạp, phát sinh các trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng thì Tòa án có thể gia hạn thêm 02 tháng cộng thêm thời hạn mở phiên tòa là không quá 02 tháng kể từ lúc có quyết định nữa (Tổng cộng tối đa có thể lên tới 08 tháng kể từ thời điểm thụ lý). Tuy nhiên khi thực hiện thủ tục ly hôn thì đa số nhiều người đều muốn nhanh chóng giải quyết nhanh vụ việc kể cả có phải tốn thêm chi phí.
Trong phạm vi bài viết này ngoài khoản án phí tòa án khi ly hôn nêu trên chúng tôi xin chia sẻ thêm với các bạn một số kinh nghiệm về các khoản chi phí khác để giải quyết ly hôn nhanh. Cụ thể như sau:
- Chi phí mua đơn ly hôn: Chúng tôi nhận được câu hỏi của rất nhiều người là mua mẫu đơn xin ly hôn ở đâu? Mua mẫu đơn ly hôn hết bao nhiêu tiền? Nơi nào bán đơn ly hôn?,… Theo quy định của pháp luật hiện nay thì đơn ly hôn chỉ cần đáp ứng được những nội dung theo mẫu đơn khởi kiện, đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự là được. Nếu bạn cần mẫu đơn này thì Công ty Luật Hùng Bách có thể cung cấp miễn phí cho bạn.
Tuy nhiên trên thực tế hầu hết các Tòa án lại có quy định về Đơn ly hôn phải theo mẫu của tòa. Đặc biệt các tòa án ở một số quận huyện thuộc các tỉnh như Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, còn bắt đương sự phải mua đơn ly hôn theo mẫu của tòa với mức giá giao động từ 5.000 đồng – 200.000 đồng/ mẫu đơn. Việc mua bán đơn của cán bộ tòa tòa án như trên là không đúng quy định của pháp luật nhưng một số người dân không hiểu biết tưởng đấy là khoản phí nộp đơn ly hôn nên vẫn mua để thực hiện thủ tục.
- Phí soạn thảo đơn xin ly hôn: Đơn xin ly hôn cần được điền đầy đủ nội dung để tòa án có căn cứ giải quyết. Trường hợp Đơn xin ly hôn có sai sót thì khi nhận được đơn tòa án sẽ kiểm tra, xem xét và ra thông báo sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện khiến bạn mất thêm rất nhiều thời gian để hồ sơ được thụ lý. Sau khi mua mẫu đơn xin ly hôn bạn có thể tự mình soạn thảo đơn xin ly hôn. Tuy nhiên nếu không tự tin về nội dung đơn ly hôn mà mình viết hoặc trong đơn có nhiều tình tiết phức tạp liên quan đến lý do ly hôn, tranh chấp về con cái, tranh chấp tài sản khi ly hôn thì bạn cũng có thể thuê Luật sư soạn thảo đơn xin ly hôn. Chi phí soạn thảo đơn xin ly hôn tùy vào từng Luật sư và từng văn phòng nhưng dao động trong khoảng từ 200.000 đồng – 2.000.000 đồng (Đối với những đơn phức tạp có tranh chấp về con cái, tài sản phải nghiên cứu hồ sơ mới soạn thảo được).
- Phí thuê Luật sư giải quyết ly hôn tại Tòa án: Phí dịch vụ Luật sư ly hôn hiện nay ở Việt Nam hiện nay không có một mức chung cụ thể nào mà phụ thuộc vào quy định của từng văn phòng. Qua quá trình khảo sát chúng tôi nhận thấy mức phí dịch vụ Luật sư giải quyết thủ tục ly hôn thông thường sẽ nằm trong khoảng giá như sau:
- Ly hôn thuận tình: Tiền phí Luật sư khoảng từ 7.000.000 đồng – 20.000.000 đồng.
- Ly hôn đơn phương: Tiền phí Luật sư khoảng từ 12.000.000 đồng – 30.000.000 đồng.
Mức phí ly hôn trên chưa bao gồm trường hợp có tranh chấp về tài sản, con cái, ly hôn trong các trường hợp đặc biệt như có yếu tố nước ngoài, ly hôn với người bị tâm thần, ly hôn với người đang chấp hành hình phạt tù,.. Phụ thuộc vào từng hồ sơ, tốc độ giải quyết của từng tòa án và tâm huyết, năng lực xử lý vụ việc của từng Luật sư với mức phí ly hôn nêu trên có thể giải quyết nhanh được vụ việc đến mức độ nào.
Thủ tục ly hôn mới nhất năm 2020.
Bên cạnh nội dung về chi phí, án phí ly hôn, trong bài viết này chúng tôi cũng sẽ giới thiệu sơ qua để bạn có thể nắm được các bước cơ bản để thực hiện thủ tục ly hôn theo quy định mới nhất năm 2020. Cụ thể như sau:
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ ly hôn với các công việc như: Soạn thảo đơn xin ly hôn, đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và các tài liệu chứng cứ kèm theo.
- Bước 2: Nộp đơn xin ly hôn ra Tòa án có thẩm quyền để yêu cầu ly hôn.
- Bước 3: Nộp tạm ứng lệ phí, án phí ly hôn theo thông báo của Tòa án.
- Bước 4: Tòa án triệu tập vợ chồng để lấy lời khai, tham gia buổi hòa giải ly hôn, họp công khai và công bố chứng cứ.
- Bước 5: Trường hợp thực hiện thủ tục thuận tình ly hôn, Tòa án ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn. Nếu đơn phương ly hôn phương hoặc hai vợ chồng yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn nhưng sau đó có tranh chấp về tài sản thì Tòa án tiến hành mở phiên tòa ly hôn để xét xử vụ án.
Về cơ bản, sau khi thực hiện các bước nêu trên thì bạn đã thực hiện xong thủ tục ly hôn. Quyết định công nhận thuận tình ly hôn sẽ có hiệu lực ngay và không thể bị kháng cáo còn đối với Bản án ly hôn bạn sẽ có 15 ngày kể từ ngày tòa tuyên án (nếu tham gia phiên tòa) để cân nhắc xem bản án đã hợp lý chưa. Nếu không đồng ý với nội dung bản án sơ thẩm bạn có quyền kháng cáo để tòa án cấp phúc thẩm xem xét, giải quyết lại vụ án ly hôn theo trình tự phúc thẩm.
Dịch vụ Luật sư ly hôn nhanh, trọn gói với chi phí thấp.
Công ty Luật Hùng Bách là đơn vị có kinh nghiệm chuyên sâu về lĩnh vực ly hôn. Với đội ngũ Luật sư, chuyên viên pháp lý giỏi, nhiệt tình với công việc chúng tôi sẵn sàng lắng nghe, tư vấn, cung cấp sự hỗ trợ về pháp lý và giải quyết thủ tục ly hôn cho bạn một cách nhanh chóng nhất. Dịch vụ Luật sư ly hôn của Luật Hùng Bách có thể đáp ứng được các yêu cầu khó nhất của bạn cụ thể như sau:
- Tư vấn, hỗ trợ giải quyết thủ tục ly hôn ở 63 tỉnh thành trong cả nước.
- Xử lý những trường hợp khó như không có giấy tờ, bị đơn không hợp tác, ly hôn có yếu tố nước ngoài, với người bị tâm thần, với người không rõ địa chỉ cư trú hoặc mất tích, thủ tục ly hôn với người đang thi hành án tù,…
- Thời gian giải quyết thủ tục nhanh chóng nhất có thể theo quy định của pháp luật.
- Chi phí giải quyết ly hôn ở mức thấp, phù hợp với nhu cầu và khả năng của từng khách hàng. Phí dịch vụ ly hôn chúng tôi báo cho khách hàng là phí dịch vụ trọn gói, không phát sinh thêm trong quá trình giải quyết vụ việc.
Ngoài việc cung cấp dịch vụ ly hôn nhanh nêu trên Luật Hùng Bách sẵn sàng tư vấn, hỗ trợ kiến thức pháp lý để bạn có thể tự mình giải quyết thủ tục thông qua Tổng đài pháp luật hôn nhân gia đình 1900 6194.
Trên đây là bài viết của Luật Hùng Bách liên quan đến chủ đề “Án phí, lệ phí ly hôn đơn phương, ly hôn thuận tình năm 2020”. Trường hợp có vướng mắc hoặc cần hỗ trợ về pháp lý bạn có thể liên hệ ngay với chúng tôi theo số điện thoại 097.111.5989 hoặc gửi thư về địa chỉ gmail: luathungbach@gmail.com để được Luật sư ly hôn tư vấn và hỗ trợ.
Bích Phương.